Giá lúa gạo hôm nay ngày 153 Không biến động nhiều

Đăng ngày:

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/3: Lúa tươi tiếp đà tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/3: Gạo xuất khẩu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/3: Quay đầu giảm nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay

ngày 15/3/2025 tại khu vực

Đồng bằng sông Cửu Long

ít biến động. Gạo các loại tương giá bình ổn, một số mặt hàng lúa tươi chững giá so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3: Không biến động nhiều. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.300 -10.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100-7.300 đồng/kg; tấm 2 dao động ở mức 6.800 - 6.900 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về khá, giá gạo các loại tương đối ổn định. Tại An Giang, lượng khá, kho mua mới chậm, giá gạo các loại bình ổn. Tại Lấp Vò , gạo nguyên liệu về lượng khá, kho mua đều, giá vững. Tại Sa Đéc , gạo về đều hơn, gạo nguyên liệu xô bình giá, kho dễ mua.

Kênh chợ Sa Đéc , lượng về các bến khá, kho chợ mua đều, giá các loại ít biến động. Tại An Cư , lượng có lai rai, gạo đẹp dễ bán, giá ổn định.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.400 - 6.600/kg ; giá lúa OM 18 dao động ở mốc 6.400 - 6.650 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động mốc 5.7.00 - 5.800/kg; lúa OM 380 dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa IR 50404 dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, nguồn về nhiều hơn tại Châu Thành - Thoại Sơn, giao dịch lúa mới chậm, giá vững. Tại Đồng Tháp, giao dịch mua bán lúa có đều tại các đồng 3 vụ, giá lúa bình ổn.

Tại Long An, nguồn khá, giá có xu hướng giảm nhẹ, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cắt. Tại Sóc Trăng, nông dân chào bán vững, thương lái trả giá thấp, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, nguồn lúa khá, giá lúa thơm tại một số đồng bạn hàng mua giảm nhẹ, giao dịch mua bán mới chậm.

Trên thị trường xuất khẩu,

giá gạo xuất khẩu

của Việt Nam hôm nay bình ổn so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam , hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 391 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 365 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 307 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính、Giá mua của thương lái

Tăng/giảm so với hôm qua

Đài thơm 8、Kg、6.400 - 6.600

-100、OM 18、Kg、6.400 - 6.650

IR 504、Kg、5.500 - 5.600

OM 5451、Kg、5.700 - 5.800

Nàng Hoa 9、Kg、6.300 - 6.500

OM 380、Kg、5.200 -5.400

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg、8.150-8.200、Gạo TP 504、Kg、9.500-9.700、Gạo nguyên liệu OM 380

kg、7.900-8.000、Gạo TP OM 380

kg、7.800-7.900、+50、Gạo nguyên liệu OM 18

kg、9.300-9.500、Gạo NL 5451、kg、8.500-8.600、* Thông tin mang tính tham khảo